mã vạch 95 là của nước nào

I. Mã vạch 95 là của nước nào Cách nhận biết mã vạch của từng nước

Mã vạch 95 là của nước nào Cách nhận biết mã vạch của từng nước

mã vạch 95 là của nước nào Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải + Mã quốc gia: hai hoặc ba con số đầu + Mã doanh nghiệp: có thể gồm từ bốn, năm hoặc sáu con số + Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn, hoặc ba con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp + Số cuối cùng là số kiểm tra

Để đảm bảo tính thống nhất và tính đơn nhất của mã số, mã quốc gia phải do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế cấp cho các quốc gia là thành viên của tổ chức này. Mã số quốc gia của ViệtNam là 893.

Danh mục mã số quốc gia của các nước trong phụ lục kèm theo. Mã doanh nghiệp do tổ chức mã số vật phẩm quốc gia cấp cho các nhà sản xuất là thành viên của họ. ở Việt Nam, mã doanh nghiệp do EAN-VN cấp cho các doanh nghiệp thành viên của mình.

Mã mặt hàng do nhà sản xuất quy định cho hàng hoá của mình. Nhà sản xuất phải đảm bảo mỗi mặt hàng chỉ có một mã số, không được có bất kỳ sự nhầm lẫn nào.

Số kiểm tra C là một con số được tính dựa vào 12 con số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng những con số nói trên.

Từ năm 1995 đến tháng 3/1998, EAN-VN cấp mã M gồm bốn con số và từ tháng 3/1998, theo yêu cầu của EAN quốc tế, EAN-VN bắt đầu cấp mã M gồm 5 con số.

Mã vạch 95 là của nước nào Tính Mã số mã vạch để biết “Hàng thật”:

Hướng dẫn cách tính số kiểm tra mã vạch sản phẩm EAN -13 1. Từ phải sang trái, cộng tất cả các con số ở vị trí lẻ (trừ số kiểm tra ở cuối cùng) 2. Nhân kết quả bước 1 với 3 3. Cộng giá trị của các con số còn lại 4.

Cộng kết quả bước 2 với bước 3 5. Lấy bội số của 10 lớm hơn và gần kết quả bước 4 nhất trừ đi kết quả bước 4, kết quả là sô kiểm tra. Ví dụ Tính số kiểm tra cho mã: 893460200107 C Bước 1: 7 + 1 + 0 + 0 + 4 + 9 = 21 Bước 2: 21 x 3 = 63 Bước 3: 8 + 3 + 6 + 2 + 0 + 0 = 19 Bước 4: 63 + 19 = 82 Bước 5: 90 – 82 = 8 (là số kiểm tra ở cuối cùng) Mã EAN-13 hoàn chỉnh là : 893460200107 8 (là hàng thật)

Bạn có biết  Mã vạch 955 của nước nào?

Mã số EAN-8 gồm 8 con số có cấu tạo như sau: + Ba số đầu là mã số quốc gia giống như EAN-13 + Bốn số sau là mã mặt hàng + Số cuối cùng là số kiểm tra

II – Danh mục mã vạch của các nước là thành viên của Tổ chức mã vạch quốc tế (EAN)

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA 0914175928 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 0914175928 GS1 Mỹ (United States) 0914175928 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 0914175928 Coupons 060 139 GS1 Mỹ (United States) 200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp 380 GS1 Bulgaria 383 GS1 Slovenia 385 GS1 Croatia 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) 400 – 440 GS1 Đức (Germany) 450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật 460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia) 470 GS1 Kurdistan 471 GS1 Đài Loan (Taiwan) 474 GS1 Estonia 475 GS1 Latvia 476 GS1 Azerbaijan 477 GS1 Lithuania 478 GS1 Uzbekistan 479 GS1 Sri Lanka 480 GS1 Philippines 481 GS1 Belarus 482 GS1 Ukraine 484 GS1 Moldova 485 GS1 Armenia 486 GS1 Georgia 487 GS1 Kazakhstan 489 GS1 Hong Kong 500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) 520 GS1 Hy Lạp (Greece) 528 GS1 Li băng (Lebanon) 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus) 530 GS1 Albania 531 GS1 MAC (FYR Macedonia) 535 GS1 Malta 539 GS1 Ireland 540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg) 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal) 569 GS1 Iceland 570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark) 590 GS1 Ba Lan (Poland) 594 GS1 Romania 599 GS1 Hungary 600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa) 603 GS1 Ghana 608 GS1 Bahrain 609 GS1 Mauritius 611 GS1 Ma Rốc (Morocco) 613 GS1 An giê ri (Algeria) 616 GS1 Kenya 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast) 619 GS1 Tunisia 621 GS1 Syria 622 GS1 Ai Cập (Egypt) 624 GS1 Libya 625 GS1 Jordan 626 GS1 Iran 627 GS1 Kuwait 628 GS1 Saudi Arabia 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)

Bạn có biết  Mã vạch 471 của nước nào?

690 – 695 GS1 Trung Quốc (China) là đầu số mã vạch hàng trung quốc 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway) 729 GS1 Israel 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden) 740 GS1 Guatemala 741 GS1 El Salvador 742 GS1 Honduras 743 GS1 Nicaragua 744 GS1 Costa Rica 745 GS1 Panama 746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic) 750 GS1 Mexico 754 – 755 GS1 Canada 759 GS1 Venezuela 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) 770 GS1 Colombia 773 GS1 Uruguay 775 GS1 Peru 777 GS1 Bolivia 779 GS1 Argentina 780 GS1 Chi lê (Chile) 784 GS1 Paraguay 786 GS1 Ecuador 789 – 790 GS1 Brazil 800 – 839 GS1 Ý (Italy) 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain) 850 GS1 Cuba 858 GS1 Slovakia 859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc GS1 YU (Serbia & Montenegro) 865 GS1 Mongolia 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea) 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands) 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc 884 GS1 Cam pu chia (Cambodia) 885 GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan 888 GS1 Sing ga po (Singapore) 890 GS1 Ấn Độ (India) 893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á) 899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia) 900 – 919 GS1 Áo (Austria) 930 – 939 GS1 Úc (Australia) 940 – 949 GS1 New Zealand 950 GS1 Global Office 955 GS1 Malaysia 958 GS1 Macau 977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN) 978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN) 979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN) 980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền 981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung 990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé

Bạn có biết  1 HƯỚNG DẪN MÃ SỐ MÃ VẠCH

Chú ý: Tuy nhiên thời gian gần đây, tại Việt Nam xuất hiện của những hàng hóa mới, rất lạ, được gắn mác “made in PRC”. Nhiều người tiêu dùng hoang mang không hiểu những hàng hóa này do nước nào sản xuất,khiến người tiêu dùng nhầm tưởng sản phẩm là của các quốc gia khác như Pháp hay Úc, nhưng thực chất “Made in PRC” (viết tắt của People republic of China: Cộng hòa Nhân dân Trung hoa).

http://songmoi.vn/sites/default/files/hang_tq_0.jpg?1362472245

Cộng đồng mạng hoang mang về hàng hóa được sản xuất từ một “nước mới”…MADE IN PRC (Ảnh chụp lại từ trên Facebook)

Mã vạch 95 là của nước nào giúp khám phá Những thứ hàng hóa phải ngụy trang kiểu “Made in PRC” nhiều khả năng là những sản phẩm có vấn đề về chất lượng, nguồn gốc xuất xứ, bản quyền…, bởi những người làm ra những sản phẩm thay bằng một cái tên vô thừa nhận chỉ với mục đích kiếm lời.

Mã vạch 95 là của nước nào là chỉ ra nguồn gốc sản phẩm..Chính vì vậy, chỉ cần chú ý quan sát tới mã vạch của các mặt hàng sẽ nhanh chóng phân biệt được ngay đâu là hàng hóa có nguồn gốc từ Trung Quốc.

Theo đó, 3 mã số đầu tiên trong mã vạch sản phẩm sẽ là mã quốc gia nơi hàng hóa đó được sản xuất. Ví dụ như tất cả các mã vạch bắt đầu với 690, 691, 692, 693, 694 và 695 (đầu 6, từ 90-95) là hàng hóa sản xuất tại Trung Quốc còn những mã vạch bắt đầu bằng 471 là hàng hóa Đài Loan…

 

Truy vấn phổ biến: mã vạch 95, mã vạch 95 của nước nào, 95 là mã vạch nước nào, mã vạch 314 của nước nào, mã vạch 314, mã vạch 978, mã vạch 859, mã vạch 884, 314 là mã vạch nước nào, 590 là mã vạch nước nào, made in turkey là nước nào, mã vạch 489, mã vạch 884 của nước nào, mã vạch 931 của nước nào, +95 là nước nào, mã vạch ấn độ, mã vạch 800 của nước nào, mã vạch 460, mã vạch 692, made in poland là nước nào, 95 là ở đâu, mã vạch 695 của nước nào, ma vach quoc gia