mã vạch 890 của nước nào?

mã vạch 890 của nước nào? Mã vạch sản phẩm được sinh ra để giúp phân biệt các sản phẩm của các quốc gia trên toàn thế giới. Bởi vậy chỉ cần dựa vào 3 số đầu tiên trên mã vạch của sản phẩm là có thể biết được chính xác nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm đó một cách nhanh nhất.

mã vạch 890 của nước nào? cùng xem bài viết

Hiện nay, người tiêu dùng cũng rất thận trọng trong việc xác định nguồn gốc sản phẩm trước khi mua. Thế nhưng không phải ai cũng biết cách xác định nguồn gốc của sản phẩm thông qua mã số mã vạch. Ngoài ra chúng còn liên quan đến việc công bố hợp quy an toàn thực phẩm, sản phẩm….Sau đây Luật việt tín sẽ hướng dẫn các bạn nhận biết nguồn gốc của sản phẩm qua mã số mã vạch. Các bạn hãy nhìn xuống hình phía bên dưới:

Cấu tạo mã số mã vạch, mã vạch 890 của nước nào? cùng nhau ta xem bài, xem bài mới biết mã vạch 890 của nước nào bạn nhé.

Các dãy mã vạch được gắn trên sản phẩm đều có cấu trúc tương tự như hình, 3 số đầu nói cho bạn biết được sản phẩm đó được sản xuất từ quốc gia nào, chỉ cần dựa vào đây là đủ để người tiêu dùng xác định nhanh sản phẩm định mua.

máy in barcode zebra, mã vạch 890 của nước nào
máy in barcode zebra

Tổ chức quản lý mã vạch quốc tế GS1 đã thống nhất và đưa ra quyết định cho các hệ thống mã số mã vạch bao gồm 13 chữ số (EAN-13) in trên vỏ bao bì của từng sản phẩm kể từ ngày 01/01/2005, được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Việc làm này sẽ giúp cho hệ thống quản lý thông minh hơn.

Đồng thời cũng giúp người tiêu dùng thuận tiện để kiểm tra sản phẩm. Ví dụ như sau: Việt nam chúng ta sẽ được quy định mã quốc gia là 893; mã quốc gia của Hàn Quốc sẽ là 880; và Trung Quốc có mã là từ 690-695. Chính bởi lẽ đó, các bạn chỉ cần chú ý đến 3 số đầu tiền, nếu chúng nằm trong khoảng từ 690-695 thì chắc chắn nguồn gốc sản phẩm được sản xuất tại Trung Quốc.

Bạn có biết  mã vạch qr code

Để thuận tiện hơn về bảng mã số mã vạch các nước, các bạn có thể tham khảo danh sách mã quốc gia của tất cả các nước trên thế giới.

mã vạch 890 của nước nào Danh sách mã vạch các quốc gia

Xem và tra cứu mã số mã vạch của tất cả các nước trên thế giới trong bảng dưới đây:

Đầu số mã vạch Quốc gia quản lý 000 → 019 USA, US hay còn gọi Mỹ, Hoa Kỳ 020 → 029 Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý 030 → 039 Mỹ 040 → 049 Bị hạn chế trong một công ty (Hiện tại không dùng cho quốc gia) 050 → 059 Mỹ sẽ sử dụng trong tương lai 060 → 139 Mỹ 200 → 299 Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý 300 → 379 Pháp 380 Bulgaria hay tiếng Việt đọc là Bun-ga-ri 383 Slovenija 385 Croatia 387 Bosnia-Herzegovina hay tiếng Việt đọc là Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na 389 Montenegro 400 → 440 Germany hay còn gọi là Đức 450 → 459 490 → 499 Japan hay còn gọi là Nhật (Nhật Bản) 460 → 469 Russia hay còn gọi là Nga 470 Kyrgyzstan 471 Taiwan hay còn gọi là Đài Loan 474 Estonia 475 Latvia 476 Azerbaijan 477 Lithuania 478 Uzbekistan 479 Sri Lanka 480 Philippines 481 Belarus 482 Ukraine 483 Turkmenistan 484 Moldova 485 Armenia 486 Georgia 487 Kazakstan 488 Tajikistan 489 Hong Kong 500 → 509 UK hay còn gọi là Anh 520 → 521 Greece hay còn gọi là Hy Lạp 528 Lebanon 529 Cyprus 530 Albania 531 Macedonia 535 Malta 539 Ireland hay còn gọi là Ai-len 540 → 549 Đây mã vạch của Belgium hay là gọi Bỉ và của Luxembourg hay còn gọi là Lúc-xăm-bua 560 Portugal hay còn gọi là Bồ Đào Nha 569 Iceland hay còn gọi là Ai-xơ-len hay Băng Đảo 570 → 579 Denmark hay còn gọi là Đan Mạch 590 Poland hay còn gọi là Ba Lan 594 Romania 599 Hungary hay còn gọi là Hung-ga-ri, Hung Gia Lợi 600 → 601 South Africa hay còn gọi là Nam Phi 603 Ghana hay còn gọi là Ga-na 604 Senegal 608 Bahrain hay còn gọi là Vương quốc Ba-ranh, Vương quốc Bahrain 609 Mauritius 611 Morocco hay còn gọi là Ma Rốc 613 Algeria 615 Nigeria 616 Kenya 618 Ivory Coast hay còn gọi là Bờ Biển Ngà 619 Tunisia 620 Tanzania 621 Syria 622 Egypt hay còn gọi là Ai Cập 623 Brunei 624 Libya 625 Jordan 626 Iran 627 Kuwait 628 Saudi Arabia hay còn gọi là Ả Rập Saudi, Ả-rập Xê-út, A-rập Xê-út hay Ả-rập Xau-đi 629 United Arab Emirates hay còn gọi là Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất 640 → 649 Finland hay còn gọi là Phần Lan 690 → 699 China hay còn gọi là Trung Quốc, Trung Hoa 700 → 709 Norway hay còn gọi là Na Uy 729 Israel 730 → 739 Sweden hay còn gọi là Thụy Điển 740 Guatemala hay còn gọi là Cộng hòa Goa-tê-ma-la 741 El Salvador hay còn gọi là Cộng hòa En Xan-va-đo 742 Honduras 743 Nicaragua 744 Costa Rica 745 Panama 746 Republica Dominicana hay còn gọi là Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na 750 Mexico hay còn gọi là Mê-xi-cô hay Mê-hi-cô 754 → 755 Canada 759 Venezuela hay còn gọi là Vê-nê-xu-ê-la 760 → 769 Schweiz, Suisse, Svizzera, Switzerland hay còn gọi là Thụy Sỹ 770 → 771 Colombia hay còn gọi là Cô-lôm-bi-a 773 Uruguay 775 Peru 777 Bolivia 778 → 779 Argentina hay còn gọi là Ác-hen-ti-na 780 Chile hay còn gọi là Chi-lê 784 Paraguay 786 Ecuador hay còn gọi là Ê-cu-a-đo 789 → 790 Brasil 800 → 839 Italy hay còn gọi là Ý 840 → 849 Spain hay còn gọi là Tây Ban Nha 850 Cuba 858 Slovakia 859 Czech hay còn gọi là Cộng hòa Séc, Tiệp Khắc 860 Serbia 865 Mongolia hay còn gọi là Mông Cổ 867 North Korea hay còn gọi là Bắc Triều Tiên, Triều Tiên, Bắc Hàn 868 → 869 Turkey hay còn gọi là Thổ Nhĩ Kỳ 870 → 879 Netherlands hay còn gọi là Hòa Lan, Hà Lan 880 South Korea hay còn gọi là Hàn Quốc, Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên 884 Cambodia hay còn gọi là Campuchia 885 Thailand hay còn gọi là Thái Lan, Thái 888 Singapore 890 India hay còn gọi là Ấn Độ 893 Việt Nam 896 Pakistan hay còn gọi là Pa-ki-xtan 899 Indonesia 900 → 919 Austria hay còn gọi là Áo 930 → 939 Australia hay còn gọi là Ô-xtrây-li-a, Úc 940 → 949 New Zealand hay còn gọi là Niu Di-lân, Tân Tây Lan 950 Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt 951 Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt 955 Malaysia hay còn gọi là Ma-lai-xi-a 958 Macau hay còn gọi là Ma cao 960 → 969 Dành cho văn phòng toàn cầu. 977 Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ. hận dạng một xuất bản phẩm nhiều kỳ dạng giấy in hoặc điện tử như tạp chí định kỳ, tạp chí chuyên khảo, báo, bản tin, xuất bản phẩm thông tin, niên giám, báo cáo thường niên, kỷ yếu hội nghị hay hội thảo, phụ trương hay phụ bản của các xuất bản phẩm nhiều kỳ 978 → 979 Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách 980 Dùng cho biên lai hoàn tiền 981 → 984 Phiếu giảm giá cho khu vực đồng tiền chung 990 →999 Phiếu giảm giá hay còn gọi là Coupon

Bạn có biết  Mã vạch 761 của nước nào? mã vạch Thụy Sĩ

mã vạch 890 của nước nào Những đầu số mã vạch chưa được sử dụng:

  • 140 → 199
  • 381, 382, 384, 386 & 388
  • 391 → 399
  • 441 → 449
  • 472 & 473
  • 483
  • 510 → 519
  • 522 → 527
  • 532 → 534 & 536 → 538
  • 550 → 559
  • 561 → 568
  • 580 → 589
  • 591 → 593 & 595 → 598
  • 602 & 605 → 607
  • 610, 612, 614 & 617
  • 630 → 639
  • 650 → 689
  • 710 → 728
  • 747 → 749
  • 751 → 753 & 756 → 758
  • 772, 774 & 776
  • 781 → 783, 785, 787 & 788
  • 791 → 799
  • 851 → 857
  • 861 → 864 & 866
  • 881 → 883, 886, 887 & 889
  • 891, 892, 894, 895, 897 & 898
  • 920 → 929
  • 952 → 954, 956, 957 & 959
  • 970 → 976
  • 985 → 989

Hi vọng thông tin trong bài viết này là hữu ích với quý vị! Nếu có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến mã số mã vạch của sản phẩm xin vui lòng liên hệ với Luật Việt Tín để được giải đáp.

==>Tham khảo thêm về các dịch vụ có liên quan đến sản phẩm:

  • Đăng ký lưu hành thực phẩm
  • Công bố hợp quy sản phẩm
Bạn có biết  in tem mã vạch 2 Nguyên tắc cơ bản cần biết khi