Mã vạch 505 của nước nào?

Mã vạch 505 của nước nào? Bạn đang cầm trong tay sản phẩm có mã vạch 500 mà bạn không biết nó có nguồn gốc từ nước nào? Vậy thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây để biết thôn tin chi tiết cùng cách phân biệt xuất xứ hàng hóa nhé.

Mã vạch 505 của nước nào? Mã vạch 500 là của nước nào?

Mã vạch 505 của nước nào? Trong những năm gần đây thì những sản phẩm có mã vạch 500 ngày càng nhiều trên thị trường Việt Nam. Các con số thống kê hàng năm đều chỉ ra nhu cầu sử dụng hàng nhập đang tăng và theo hướng ngày càng nhanh.

mã vạch 505 của nước nào
Mã vạch 500 là của nước nào?

Trong một số siêu thị lớn tại Việt Nam còn có một gian trưng bày riêng các sản phẩm của nước bạn, một trong số đó là nước Anh. Nếu bạn thấy trên mã vạch sản phẩm có 3 số đầu là các con số 500, 501, 502, 503, 504, 505, 506, 507, 508, 509 thì chắc chắn sản phẩm đó có xuất xứ từ Anh nhé! Từ đây ta có thể thấy rằng mã vạch 500 là của nước Anh.

Mã vạch 505 của nước nào ?Cách phân biệt xuất xứ hàng hoá

Xem bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch (barcode) các nước, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country) giúp phân biệt hàng hóa các nước: Xem tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì đọc 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia sản xuất hàng hóa đó. Bên cạnh đó sử dụng phần mềm quét mã vạch cũng truy xuất được nguồn gốc hàng hóa.

Bạn có biết  1 Hướng dẫn quét mã vạch iPhone không dùng App (2021)
mã vạch 505 của nước nào
Mã vạch 500 là của nước nào?

Dưới đây là danh mục mã vạch của các quốc gia trên toàn thế giới:

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

030 – 039 GS1 Mỹ (United States)

040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

050 – 059 Coupons

060 – 139 GS1 Mỹ (United States)

200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp

380 GS1 Bulgaria

383 GS1 Slovenia

385 GS1 Croatia

387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)

400 – 440 GS1 Đức (Germany)

450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật

460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia)

470 GS1 Kurdistan

471 GS1 Đài Loan (Taiwan)

474 GS1 Estonia

475 GS1 Latvia

476 GS1 Azerbaijan

477 GS1 Lithuania

478 GS1 Uzbekistan

479 GS1 Sri Lanka

480 GS1 Philippines

481 GS1 Belarus

482 GS1 Ukraine

484 GS1 Moldova

485 GS1 Armenia

486 GS1 Georgia

Bạn có biết  1 Ứng dụng công nghệ mã vạch tự động

487 GS1 Kazakhstan

489 GS1 Hong Kong

500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)

520 GS1 Hy Lạp (Greece)

528 GS1 Li băng (Lebanon)

529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)

530 GS1 Albania

531 GS1 MAC (FYR Macedonia)

535 GS1 Malta

539 GS1 Ireland

540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg)

560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

569 GS1 Iceland

570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)

590 GS1 Ba Lan (Poland)

594 GS1 Romania

599 GS1 Hungary

600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)

603 GS1 Ghana

608 GS1 Bahrain

609 GS1 Mauritius

611 GS1 Ma Rốc (Morocco)

613 GS1 An giê ri (Algeria)

616 GS1 Kenya

618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

619 GS1 Tunisia

621 GS1 Syria

622 GS1 Ai Cập (Egypt)

624 GS1 Libya

625 GS1 Jordan

626 GS1 Iran

627 GS1 Kuwait

628 GS1 Saudi Arabia

629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)

640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)

690 – 695 GS1 Trung Quốc (China) là đầu số mã vạch hàng trung quốc

700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)

729 GS1 Israel

730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)

740 GS1 Guatemala

741 GS1 El Salvador

742 GS1 Honduras

743 GS1 Nicaragua

744 GS1 Costa Rica

745 GS1 Panama

746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)

750 GS1 Mexico

754 – 755 GS1 Canada

759 GS1 Venezuela

760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)

770 GS1 Colombia

773 GS1 Uruguay

Bạn có biết  Mã Vạch 7699 của nước nào?

775 GS1 Peru

777 GS1 Bolivia

779 GS1 Argentina

780 GS1 Chi lê (Chile)

784 GS1 Paraguay

786 GS1 Ecuador

789 – 790 GS1 Brazil

800 – 839 GS1 Ý (Italy)

840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)

850 GS1 Cuba

858 GS1 Slovakia

859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc

GS1 YU (Serbia & Montenegro)

865 GS1 Mongolia

867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)

868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)

880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc

884 GS1 Campuchia (Cambodia)

885 GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan

888 GS1 Sing ga po (Singapore)

890 GS1 Ấn Độ (India)

893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)

899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)

900 – 919 GS1 Áo (Austria)

930 – 939 GS1 Úc (Australia)

940 – 949 GS1 New Zealand

950 GS1 Global Office

955 GS1 Malaysia

958 GS1 Macau

Hi vọng với những những chia sẻ trên đây các bạn đã biết mã vạch 500 là của quốc gia nào. Bảng mã vạch các nước này sẽ giúp ích cho các bạn phân biệt hàng hóa, sản phẩm từ các nước tốt hơn để không bị nhầm. Ngoài ra nếu các bạn có smartphone có thể tìm trên các cửa hàng ứng dụng quét mã vạch hỗ trợ kiểm tra mã vạch dễ dàng.