Mã vạch 8809 của nước nào

Mã vạch 8809 của nước nào Mỗi khi đi mua hàng hóa sản phẩm liệu chúng ta đã từng quan tâm đến mã vạch chưa. Mã vạch được in trên các sản phẩm có ý nghĩa trong việc xác định nguồn gốc xuất sứ từ nước nào. Vậy khi gặp mã vạch 8809 của nước nào. Phạm vi bài này ISOCERT cung cấp các thông tin liên quan đến mã vạch 8809 như sau:

mã vạch 8809 của nước nào
Mã vạch 8809 của nước nào

Nội dung bài viết

Mã vạch 8809 của nước nào? Tổng quan về mã vạch.

Mã vạch: là sự thể hiện thông tin trong các dạng nhìn thấy trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được. Nguyên thủy thì mã vạch lưu trữ dữ liệu theo bề rộng của các vạch được in song song cũng như của khoảng trống giữa chúng, nhưng ngày nay chúng còn được in theo các mẫu của các điểm, theo các vòng tròn đồng tâm hay chúng ẩn trong các hình ảnh. Mã vạch có thể được đọc bởi các thiết bị quét quang học gọi là máy đọc mã vạch hay được quét từ hình ảnh bằng các phần mềm chuyên biệt.

Nội dung của mã vạch:

Thông tin về sản phẩm như: Nước đăng ký mã vạch, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra…

Một số lưu ý về mã vạch:

Nên sử dụng mã vạch để kiểm tra, đối chiếu độ chính xác các thông tin ghi trên sản phẩm khi cảm thấy không tin tưởng. Với các sản phẩm không ghi “Made in …, Made by …” hoặc ghi bằng ngôn ngữ quốc gia không đọc được việc dùng mã vạch để xác định thông tin là rất cần thiết.

Mã vạch do cơ quan có thẩm quyền cấp tương ứng với từng sản phẩm, nhìn chung là 1 dấu hiệu khó làm giả. Tuy nhiên không có gì tuyệt đối, trong thực tế với kỹ thuật ngày càng tinh vi nhiều loại hàng hóa được làm giả, làm nhái “từ đầu đến chân” không bỏ sót 1 chi tiết nào thì mã vạch cũng không phải là ngoại lệ.

Do đó ngoài mã vạch khi kiểm tra hàng hóa ta cần chú ý đến các yếu tố khác như kiểm tra hóa đơn chứng từ, tem chống hàng giả, thông tin nhãn phụ bằng tiếng việt đối với hàng hóa nhập khẩu, hình thức sản phẩm, độ bóng, đẹp, sắc cạnh của các đường viền, logo, vỏ bao bì, nội dung, bố cục, thông tin sản phẩm phải được ghi chi tiết, rõ ràng. Đó chỉ là những bước kiểm tra ban đầu, đối với những vụ việc phức tạp thì cần liên hệ với các công ty chủ thể quyền và các cơ quan chức năng khác để phối hợp giám định, xác minh làm rõ.

Xác định mã vạch 8809 là của nước nào ?

Căn cứ xác định:

Để nhận biết mã hàng hóa có là mã nước nào, sản xuất ở đâu? Cách đơn giản là xem bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước trên thế giới, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country) giúp người tiêu dùng cách nhận biết, phân biệt hàng hóa các nước qua ký hiệu mã số mã vạch.

Muốn xem tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì đọc thông qua 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia mà doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch hàng hóa đó. Như vậy để biết được mã vạch 8809 là của nước nào thì chúng ta chỉ xét 3 số đầu 880 và đối chiếu với bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước trên thế giới, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country) giúp người tiêu dùng cách nhận biết, phân biệt hàng hóa các nước qua ký hiệu mã số mã vạch (MSMV).

Bạn có biết  1 Cách quét mã vạch đồng hồ Casio chính hãng

Dưới đây là bảng mã vạch của các nước trên thế giớiISOCERT xin cung cấp như sau:

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA 0914175928 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 0914175928 GS1 Mỹ (United States) 0914175928 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 0914175928 Coupons 060 139 GS1 Mỹ (United States) 200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp 380 GS1 Bulgaria 383 GS1 Slovenia 385 GS1 Croatia 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) 400 – 440 GS1 Đức (Germany) 450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật 460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469) 470 GS1 Kurdistan 471 GS1 Đài Loan (Taiwan) 474 GS1 Estonia 475 GS1 Latvia 476 GS1 Azerbaijan 477 GS1 Lithuania 478 GS1 Uzbekistan 479 GS1 Sri Lanka 480 GS1 Philippines 481 GS1 Belarus 482 GS1 Ukraine 484 GS1 Moldova 485 GS1 Armenia 486 GS1 Georgia 487 GS1 Kazakhstan 489 GS1 Hong Kong 500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) 520 GS1 Hy Lạp (Greece) 528 GS1 Li băng (Lebanon) 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus) 530 GS1 Albania 531 GS1 MAC (FYR Macedonia) 535 GS1 Malta 539 GS1 Ireland 540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549) 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal) 569 GS1 Iceland 570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579) 590 GS1 Ba Lan (Poland) 594 GS1 Romania 599 GS1 Hungary 600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa) 603 GS1 Ghana 608 GS1 Bahrain 609 GS1 Mauritius 611 GS1 Ma Rốc (Morocco) 613 GS1 An giê ri (Algeria) 616 GS1 Kenya 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast) 619 GS1 Tunisia 621 GS1 Syria 622 GS1 Ai Cập (Egypt) 624 GS1 Libya 625 GS1 Jordan 626 GS1 Iran 627 GS1 Kuwait 628 GS1 Saudi Arabia 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland) 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway) 729 GS1 Israel 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden) 740 GS1 Guatemala 741 GS1 El Salvador 742 GS1 Honduras 743 GS1 Nicaragua 744 GS1 Costa Rica 745 GS1 Panama 746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic) 750 GS1 Mexico 754 – 755 GS1 Canada 759 GS1 Venezuela 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) 770 GS1 Colombia 773 GS1 Uruguay 775 GS1 Peru 777 GS1 Bolivia 779 GS1 Argentina 780 GS1 Chi lê (Chile) 784 GS1 Paraguay 786 GS1 Ecuador 789 – 790 GS1 Brazil 800 – 839 GS1 Ý (Italy) 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain) 850 GS1 Cuba 858 GS1 Slovakia 859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc GS1 YU (Serbia & Montenegro) 865 GS1 Mongolia 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea) 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands) 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc 884 GS1 Cam pu chia (Cambodia) 885 GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan 888 GS1 Sing ga po (Singapore) 890 GS1 Ấn Độ (India) 893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á) 899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia) 900 – 919 GS1 Áo (Austria) 930 – 939 GS1 Úc (Australia) 940 – 949 GS1 New Zealand 950 GS1 Global Office 955 GS1 Malaysia 958 GS1 Macau 977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN) 978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN) 979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN) 980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền 981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung 990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé.

Bạn có biết  Mã vạch 360 là của nước nào?

Như vây, dựa theo danh sách mã vạch trên ta thấy:

Mã vạch 8809 là mã vạch của Hàn Quốc vì theo bảng trên thì 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc.

Kỹ năng xem mã vạch 8089 – Hàn Quốc

Nhận biết hàng thật, hàng giả :

Hầu như bất cứ một mặt hàng nào đều có mã vạch, nếu hàng nào chưa có mã vạch thì bạn cẩn thận rất có thể đấy là hàng nhái. Chúng mình sẽ nhận biết hàng thật, giả bằng cách xem mã vạch, cách này tuyệt đối đúng 100%. Mã vạch có 2 loại đó là mã vạch gồm 8 con số và mã vạch gồm 13 con số, từ các con số này sẽ cho chúng ta biết tất cả về sản phẩm, mã vạch 8 và 13 số đều có cách nhận biết giống nhau.

Cách xác định thông qua phép tính:

Công thức :

  • Chẵn nhân ba cộng lẻ” + số cuối cùng
  • Tổng có đuôi là số 0 là hàng thật, còn nếu khác 0 là giả.
  • Các bước xác định:

Thứ 1: Để biết xuất xứ của mặt hàng ta chỉ cần xem 3 chữ số đầu tiên của mã vạch. Ví dụ nếu 3 chữ số đầu là 893 thì mình biết ngay mặt hàng này được sản xuất ở Việt Nam, còn nó là 690, 691, 692, 693 là của Trung Quốc, 880 là của Hàn Quốc, 885 là của Thái Lan.

Thứ 2 : Sau khi biết được nguồn gốc xuất xứ, ta kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch đó. Nếu kiểm tra không hợp lệ bước đầu có cơ sở để kết luận nghi ngờ đây là hàng giả, hàng nhái.

Nguyên tắc kiểm tra : Lấy Tổng các con số hàng chẵn nhân 3 cộng với tổng với các chữ số hàng lẻ (trừ số thứ 13 ra, số thứ 13 là số để kiểm tra, đối chiếu). Sau đó lấy kết quả cộng với số thứ 13, nếu tổng có đuôi là 0 là mã vạch hợp lệ,còn nếu khác 0 là không hợp lệ, bước đầu nghi ngờ hàng giả, hàng nhái.

Ví dụ : Ta sẽ tính xem mã vạch của Hàn Quốc dưới đây có phải là hàng thật không?

Tổng các con số hàng lẻ (trừ số cuối cùng) : A=8+0+0+3+5+4 = 20.

Tổng các con số hàng chẵn: B=8+9+1+3+0+2=23.

Bây giờ ta lấy: C=A + B*3 = 20+ 23*3= 109.

Sau đó lấy số này cộng với con số thứ 13 : D= C + 1 ( con số ở vị trí cuối cùng) = 109+1=120, con số này có đuôi bằng 0 có thể kết luận đây là mã vạch hợp lệ, hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Sử dụng mã số mã vạch Hàn Quốc ở Việt Nam

Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam muốn sử dụng Mã vạch Hàn để in trên sản phẩm của mình nhằm phục vụ cho mục đích chỉ để xuất khẩu, phải được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc được tổ chức nước ngoài chủ sở hữu ủy quyền sử dụng mã số nước ngoài thông qua thư ủy quyền, hợp đồng sử dụng hoặc các hình thức ủy quyền khác.

Bạn có biết  Sự thật thú vị về mã vạch 01

Sau khi được cấp hoặc được ủy quyền sử dụng mã số nước ngoài, tổ chức sử dụng phải thông báo việc sử dụng mã số nước ngoài với Tổng cục TCĐLCL bằng văn bản, gửi kèm theo bản sao giấy phép sử dụng, thư ủy quyền, hợp đồng sử dụng hoặc bằng chứng ủy quyền khác.

Các đối tượng phải đăng ký mã số mã vạch

Các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức/doanh nghiệp) có nhu cầu sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp MÃ SỐ MÃ VẠCH.

Quy trình cung cấp dịch vụ đăng ký mã số mã vạch 8089 -Hàn Quốc của ISO CERT.

Quy trình cung cấp dịch vụ đăng kí mã vạch 8809 Hàn quốc của ISOCERT rất đơn giản và dễ thực hiện như sau:

Bước 1: Tiếp xúc giữa ISOCERT và khách hàng.

Bước 2: Các bên trao đổi thông tin liên quan và tiến tới đăng kí mã vạch.

Bước 3: ISOCERT đại diện theo ủy quyền của khách hàng tiến hành thực hiện đăng kí mã vạch tại cơ quan có thẩm quyền.

Chuyên gia chứng nhận tại ISOCERT thay mặt khách hàng soạn thảo hồ sơ đăng ký, thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH và đại diện khách hàng nhận kết quả và bàn giao kết quả đăng ký MÃ SỐ MÃ VẠCH cho khách hàng.

Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH

Sau đó, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH

Bước 5: ISOCERT thông báo về việc đăng ký thành công mã vạch hướng dẫn sử dụng MÃ SỐ MÃ VẠCH.

Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch

Hồ sơ đăng ký gồm:

  • Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập
  • Bản đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN
  • Phiếu đăng ký thông tin cho cơ sở dữ liệu của GS1Việt Nam

Số lượng hồ sơ là 2 bộ.

VĂN PHÒNG CHỨNG NHẬN QUỐC TẾ – ISO CERT

Tự hào là Văn phòng chứng nhận uy tín và được nhiều khách hàng tin tưởng. Chúng tôi luôn cam kết cung cấp các dịch vụ chất lượng và uy tín đến khách hàng. ISOCERT hội tụ những chuyên gia pháp lý hằng đầu có nhiều năm kinh nghiệm sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc về mã vạch nói chung và mã vạch 8809-Hàn Quốc nói riêng. ISOCERT rất sẵn lòng tư vấn cho các bạn. Các bạn có thể liên hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với Văn phòng chứng nhận quốc tế – ISOCERT thông qua cách thức sau:

Văn phòng tại Hà Nội: BT05 – Khu đô thị Dịch Vọng – Q. Cầu Giấy – Hà Nội

Văn phòng tại Sài Gòn: 65/270 Phan Đình Phùng – Q. Phú Nhuận – Tp. Hồ Chí Minh

Website: vietnamsino.com

Email: [email protected][email protected]

Hotline: 0914175928 – 0914175928